UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG TRƯỜNG MẦM NON SƠN CA
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023 - 2024
LỚP 4 - 5 TUỔI
MỤC TIÊU
|
NỘI DUNG GIÁO DỤC
|
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
MT1: Biết một số thực phẩm cùng nhóm (Thịt, cá, ...có nhiều chất đạm. Rau, quả chín có nhiều vitamin)
|
- Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng).
- Tên gọi, giá trị dinh dưỡng, phân loại nhóm thực phẩm
- NB các dạng chế biến đơn giản của một số TP, món ăn từ thực vật, động vật.
|
MT2: Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...
|
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
- Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.
- Cách chế biến, bảo quản món ăn, món ăn vặt lành mạnh, thức ăn không có lợi cho sức khỏe
|
MT3: Biết ăn để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.
|
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).
- Lựa chọn thực phẩm lành mạnh; ăn uống đủ chất, cân đối, thử thức ăn mới, uống nhiều nước, ăn sáng
- Ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. Chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
|
MT4: Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở (Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.)
|
- Tập đánh răng, lau mặt. Thay quần áo, gấp áo quần gọn gàng vào giỏ. Tự chuẩn bị chỗ ngủ
- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.
- Lợi ích, thời điểm, quy trình, các kỹ năng vệ sinh cá nhân
|
MT5: Biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.
|
- Sử dụng thìa bát đúng, tự xúc ăn.
- Không làm rơi, vãi thức ăn.
|
MT6: Có một số hành vi tốt trong ăn uống
|
- Mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kĩ…
- Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Từ chối thực phẩm không lành mạnh
- Ăn uống đảm bảo vệ sinh
- Không uống nước ngọt có ga, bia, rượu có hại cho sức khỏe.
- Ăn xong cất bát, thìa gọn gàng, không nói chuyện trong khi ăn, không bốc tay, không bỏ cơm, đồ ăn sang bát bạn.
|
MT7: Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở
|
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết, lựa chọn trang phục phù hợp
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản, cách xử lý
- Đeo khẩu trang và sát khuẩn tay để phòng bệnh nhiễm khuẩn hô hấp…
- Nhận biết một số bệnh theo mùa, quy tắc phòng bệnh thường gặp
- Ảnh hưởng của thời tiết với sức khỏe, tác hại của ánh nắng mặt trời và cách phòng tránh
- Lợi ích của giấc ngủ. Đi ngủ đúng giờ, đủ giấc
|
MT8: Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch
|
- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng như : bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng, dao.....
- (Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.)
|
MT9: Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.
|
- Nhận biết những- địa điểm hoạt động nơi không an toàn, nguy hiểm đến tính mạng như : hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước, giếng, bụi rậm ….
- (Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.)
|
MT10: Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở
|
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm: leo trèo cây, ban công, tường rào, sờ tay vào ổ điện, Chen lấn, xô đẩy khi lên xuống cầu thang, leo trèo, đánh, cắn bạn, cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc, không tự ý uống thuốc, ra đường phải có người lớn dắt; đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy…
- (Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.)
|
MT11: Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ
|
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ như: cháy, có bạn, người rơi xuống nước, ngã chảy máu, chảy máu cam...
- Biện pháp xử lý chấn thương đơn giản, Đề nghị sự giúp đỡ khi cần thiết.
- Ứng phó với các tình huống nguy hiểm/ gọi người giúp đỡ như: cháy, có bạn người rơi xuống nước, ngã chảy máu, chảy máu cam, xâm hại, bị mắc kẹt trong không gian kín (ô tô, thang máy, phòng kho,...), khi gặp mưa / gió / bão….
- Nói với người lớn về sự dị ứng của bản thân với thức ăn, các sản phẩm khác và yêu cầu giúp đỡ để phòng tránh.
- Nói với người lớn khi cơ thể không khoẻ.
- (Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.)
|
MT12: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
|
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
- Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay).
+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu).
- Lưng, bụng, lườn:
+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau.
+ Quay sang trái, sang phải.
+ Nghiêng người sang trái, sang phải.
- Chân:
+ Nhún chân.
+ Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.
+ Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối.
|
MT13: Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
|
+ Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
|
MT14: Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m.
|
+ Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.
|
MT15: Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5 vật chuẩn đặt dích dắc).
|
+ Chạy chậm 60 - 80m.
+ Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.
|
MT16: Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m).
|
+ Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
+ Tung bắt bóng với người đối diện.
+ Tung bóng lên cao và bắt.
|
MT17: Ném trúng đích đứng (xa 1,5 m x cao 1,2 m).
|
+ Ném trúng đích đứng bằng 1 tay. (xa 1,5 m x cao 1,2 m).
|
MT18: Tự đập bắt bóng dược 4-5 lần liên tiếp.
|
+ Đập và bắt bóng tại chỗ.
|
MT19: Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây.
|
+ Chạy 15m trong khoảng 10 giây.
|
MT20: Ném trúng đích ngang (xa2m).
|
+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
+ Ném trúng đích ngang bằng 1 tay. (xa 2m).
|
MT21: Bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.
|
+ Trườn theo hướng thẳng.
+ Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.
+ Trèo lên, xuống 5 gióng thang.
+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 - 4m.
+ Bò dích dắc qua 5 điểm.
+ Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m.
|
|
+ Bật liên tục về phía trước.
+ Bật xa 35 - 40cm.
+ Bật - nhảy từ trên cao xuống (cao 30 - 35cm).
+ Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.
+ Bật qua vật cản cao 10 - 15cm.
+ Nhảy lò cò 3m.
|
MT22: Thực hiện được các vận động cuộn - xoay tròn cổ tay.
|
- Cuộn, xoay tròn cổ tay.
|
MT23: Thực hiện được các vận động gập, mở, các ngón tay,
|
- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối...
- Gập giấy.
- Gập mở các ngón tay.
|
MT24: Biết vẽ hình người, nhà, cây.
|
- Tô, vẽ hình các loại cây, người, nhà, con vật...
|
MT25: Cắt thành thạo theo đường thẳng.
|
- Xé, cắt đường thẳng.
|
MT26: Biết xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối.
|
- Lắp ghép các loại hình.
|
MT27: Biết tết sợi đôi.
|
Tết sợi đôi bằng các loại dây len, dây ruy băng...
|
MT28: Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày
|
- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
- Tự phục vụ vệ sinh cá nhân (chải đầu, buộc tóc, rửa tay, lau mặt, chải răng, đi vệ sinh,…); tự chăm sóc bản thân
- Tự phục vụ khi ăn, uống, khi ngủ.
- Chuẩn bị, lựa chọn đồ dùng cá nhân để đến trường, để tham gia các hoạt động tham quan, dã ngoại, lễ hội.
|
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
MT29: Biết quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo. (như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?..)
|
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.
- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.
- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.
|
MT30: Biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng. (như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.)
|
- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.
- Phối hợp các giác quan để xem xét sự việc hiện tượng.
|
MT31: Biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán.
|
- Pha màu/ đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.
|
MT32: Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau.
|
- Thu thập thông tin thông qua xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.
|
MT33: Biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu.
|
- Phân loại đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông theo 1 - 2 dấu hiệu.
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 - 2 dấu hiệu.
- Lồng ghép tôi yêu Việt Nam
|
MT34: Biết nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi.
|
- Mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi: Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/mặn hơn; xe máy ô tô đổ xăng sẽ chạy; tưới cây thường xuyên cây sẽ tươi tốt…
|
MT35: Biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản.
|
- Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn; Bắt xâu cho cây để cây tươi tốt hơn; rửa tay thường xuyên để tránh các bệnh thông thường, bệnh truyền nhiễm…
|
MT36: Biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát
|
- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi.
- Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao.
- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm.
- Một số đặc điểm, tính chất của nước.
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.
- Các nguồn nước trong môi trường sống.
- Lồng ghép tôi yêu Việt Nam
|
MT37: Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình.
|
- Thông qua hoạt động chơi, tạo hình, âm nhạc hiểu biết về đối tượng
|
MT38: Nói được họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện
|
- Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
- Lồng ghép giáo dục giới
|
MT39: Nói được họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.
|
- Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình.
|
MT40: Nói được địa chỉ của gia đình mình khi được hỏi, trò chuyện.
|
- Địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) .
|
MT41: Nói được tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
- Tên, địa chỉ của trường, lớp.
|
MT42: Nói được tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện
|
- Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.
|
MT43: Nói được tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
- Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.
|
MT44: Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện.
|
- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương: nghề làm chiếu, nghề đánh bắt thủy hải sản….
|
MT45: Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội .
|
- Tên, đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.
- Lễ hội địa phương: Lễ hội tháp Bà, lễ hội yến sào, lễ hội cầu ngư,…
- Lễ hội của đất nước: Hội chùa hương, hội chọi trâu, hội yên tử, lễ 30/4, 1/5, Lễ hội Đền Hùng…
|
MT46: Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương.
|
- Tên, đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh ở địa phương: nhà ga, công viên Võ Văn Ký, viện Pasteur, mộ Yersin, lầu Bảo Đại. Danh lam, thắng cảnh: Biển Nha Trang, Tháp Bà, Hòn Chồng, chùa long Sơn, hồ cá Trí Nguyên, Vinpearl, nhà thờ đá.. Miền Bắc có Hồ Gươm, miền Trung chùa Thiên Mụ, miền Nam chợ Bến Thành….
|
MT47: Biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?...
|
- Chữ số, số lượng trong phạm vi 5
|
MT48: Biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.
|
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
|
MT49: Biết so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
|
- Số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10
|
MT50: Thực hiện được kĩ năng gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.
|
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.
|
MT51: Thực hiện được kĩ năng tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn.
|
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.
|
MT52: Biết sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.
|
- Số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5
|
MT53: Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
|
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..).
|
MT54: Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.
|
- Xếp tương ứng 1 - 1, ghép đôi.
- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc (3 đối tượng).
|
MT55: Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.
|
- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.
- Đo dung tích bằng một đơn vị đo.
|
MT56: Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....)
|
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.
|
MT57: Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản.
|
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
|
MT58: Biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.
|
- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái).
|
MT59: Biết mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.
|
- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.
|
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
1. Nghe hiểu lời nói
MT60: Thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp (ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.)
|
- Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu.
|
MT61: Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ…
|
- Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.
|
MT62: Biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.
|
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.
|
MT63: Nói rõ để người nghe có thể hiểu được.
|
- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.
|
MT64: Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…
|
- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
|
MT65:. Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.
|
- Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.
|
MT66: Biết kể lại sự việc theo trình tự.
|
- Kể lại sự việc có nhiều tình tiết theo theo trình tự.
- Kể lại sự việc/sự kiện.
|
MT67: Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao...
|
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
|
MT68: Biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc.
|
- Kể lại truyện đã được nghe.
|
MT69: Biết bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.
|
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
- Đóng kịch.
|
MT70: Biết sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp.
|
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.
|
MT71: Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.
|
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp (buồn, vui, thích- không thích)
|
MT72: Biết chọn sách để xem
|
- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
|
MT73: Biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.
|
- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
|
MT74: Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh.
|
- Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:
- Nhận dạng 1 số chữ cái: Tổng số có 29 chữ cái, trong bảng chữ cái (10 đến 15 chữ cái đầu).
+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.
+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
- Giữ gìn, bảo vệ sách.
|
MT75: Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống ( nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,..)
|
- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...)
|
MT76: Biết sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng,..
|
- Sử dụng kí hiệu để viết tên, vé, thiệp, đơn thuốc…
- Nhận dạng một số chữ cái.
- Tập tô, tập đồ các nét chữ.
|
IV. PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
|
MT77: Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.
|
Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
|
MT78: Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.
|
- Nghe và nhận ra các loại nhạc, nhạc cụ (nhạc thiếu nhi, dân ca của các vùng miền), bài thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ khác nhau
- Thể hiện được sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động âm nhạc
|
MT79: Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.
|
- Sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc về màu sắc, hình dáng của tác phẩm tạo hình.
|
MT80: Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ ...
|
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
|
MT81: Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa ).
|
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.(các thể loại âm nhạc trong nước và quốc tế)
|
MT82: Biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.
|
- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.
|
MT83: Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.
|
- Sử dụng các kỹ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét.
|
MT84: Thực hiện được kĩ năng xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.
|
- Sử dụng các kỹ năng cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét.
|
MT85: Thực hiện được kĩ năng làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.
|
- Sử dụng các kỹ năng nặn để tạo ra sản phẩm có nhiều chi tiết
|
MT86: Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.
|
- Sử dụng các kỹ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét.
|
MT87: Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.
|
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét.
|
MT88: Biết lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.
|
- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.
|
MT89: Biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình.
|
- Đặt tên cho sản phẩm của mình.
|
MT90: Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
|
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
|
MT91: Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.
|
- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát.
|
V. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI
|
MT92: Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.
|
- Thể hiện nhu cầu, sở thích bản thân.
- Thể hiện khả năng / sở trường của bản thân.
- Tự tin vào bản thân.
- Chịu trách nhiệm về lời nói và hành vi của bản thân
|
MT93: Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ.
|
- Nhận biết về bản thân / gia đình / cô giáo và bạn bè (tên, tuổi, giới tính, sở thích,…)
- Lồng ghép giáo dục giới
|
MT94: Biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.
|
- Đồ chơi, trò chơi bé thích
|
MT95: Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi)
|
- Công việc được giao: dọn đồ chơi, trực nhật…
- Bảo vệ những đồ dùng / sản phẩm của cá nhân và tôn trọng đồ dùng / sản phẩm của người khác.
|
MT96: Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ , qua tranh ảnh.
|
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.
- Lồng ghép phát triển cảm xúc cho trẻ
|
MT 97: Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.
|
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.
- Lồng ghép phát triển cảm xúc cho trẻ
- Nhận diện cảm xúc của người khác và thể hiện tình cảm với người khác.
- Biết giải toả căng thẳng cho bản thân.
Chia vui, chia buồn với người khác
- Thể hiện cảm xúc của bản thân phù hợp với hoàn cảnh. Nhận biết cảm xúc của bản thân.
- Vượt qua sự lo lắng / sợ hãi / nỗi buồn.
- Ứng xử khi bị chế giễu.
- Tiếp nhận lời khen, chê.
- Giải toả căng thẳng, mệt mỏi.
|
MT98: Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.
|
- Nhận ra ảnh Bác, lăng Bác
|
MT99: Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
|
- Kính yêu Bác Hồ.
- Tình cảm đối với Bác Hồ qua bài hát, bài thơ, chuyện kể về Bác
|
MT100: Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
|
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
|
MT101: Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình (Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ.)
|
- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).
- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.
- Phân biệt hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”.
- Lồng ghép tôi yêu Việt Nam
|
MT102: Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.
|
- Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
- Thể hiện sự biết ơn, tôn trọng những gì người khác làm cho mình, biết lỗi, nhận quà / lì xì ngày tết.
|
MT103: Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói.
|
- Lắng nghe ý kiến của người khác. Nghe chăm chú.
- Đặt câu hỏi.
|
MT104: Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.
|
- Chờ đến lượt, hợp tác.
- Thực hiện quy định nơi công công (xếp hàng chờ đến lượt, không làm ồn,…)
|
MT105: Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật ...).
|
- Quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Gửi và nhận thông điệp không lời.
- Chơi vui vẻ, là người bạn tốt.
- Thỏa thuận trao đổi với bạn trong giờ chơi, trực nhật…
|
MT106: Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc.
|
- Yêu quý, bảo vệ, chăm sóc cây xanh, con vật,
|
MT107: Biết bỏ rác đúng nơi quy định.
|
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Vứt rác đúng quy định, phân loại rác.
- Sử dụng vật liệu tự nhiên / tái chế.
|
MT108: Không bẻ cành, bứt hoa.
|
- Bảo vệ cây cối. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
|
MT109: Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng
|
- Tiết kiệm điện, nước.Giữ gìn, sử dụng tiết kiệm các đồ dùng sinh hoạt hằng ngày (quần áo, đồ dùng học tập, thực phẩm,…)
|
Tân lập, ngày 17 háng 8 năm 2023
PHÓ HIỆU TRƯỞNG TT TỔ MẪU GIÁO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG TRƯỜNG MẦM NON SƠN CA
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023 - 2024
LỚP 4 - 5 TUỔI
MỤC TIÊU
|
NỘI DUNG GIÁO DỤC
|
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
MT1: Biết một số thực phẩm cùng nhóm (Thịt, cá, ...có nhiều chất đạm. Rau, quả chín có nhiều vitamin)
|
- Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng).
- Tên gọi, giá trị dinh dưỡng, phân loại nhóm thực phẩm
- NB các dạng chế biến đơn giản của một số TP, món ăn từ thực vật, động vật.
|
MT2: Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...
|
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
- Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.
- Cách chế biến, bảo quản món ăn, món ăn vặt lành mạnh, thức ăn không có lợi cho sức khỏe
|
MT3: Biết ăn để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.
|
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).
- Lựa chọn thực phẩm lành mạnh; ăn uống đủ chất, cân đối, thử thức ăn mới, uống nhiều nước, ăn sáng
- Ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. Chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
|
MT4: Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở (Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.)
|
- Tập đánh răng, lau mặt. Thay quần áo, gấp áo quần gọn gàng vào giỏ. Tự chuẩn bị chỗ ngủ
- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.
- Lợi ích, thời điểm, quy trình, các kỹ năng vệ sinh cá nhân
|
MT5: Biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.
|
- Sử dụng thìa bát đúng, tự xúc ăn.
- Không làm rơi, vãi thức ăn.
|
MT6: Có một số hành vi tốt trong ăn uống
|
- Mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kĩ…
- Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Từ chối thực phẩm không lành mạnh
- Ăn uống đảm bảo vệ sinh
- Không uống nước ngọt có ga, bia, rượu có hại cho sức khỏe.
- Ăn xong cất bát, thìa gọn gàng, không nói chuyện trong khi ăn, không bốc tay, không bỏ cơm, đồ ăn sang bát bạn.
|
MT7: Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở
|
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết, lựa chọn trang phục phù hợp
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản, cách xử lý
- Đeo khẩu trang và sát khuẩn tay để phòng bệnh nhiễm khuẩn hô hấp…
- Nhận biết một số bệnh theo mùa, quy tắc phòng bệnh thường gặp
- Ảnh hưởng của thời tiết với sức khỏe, tác hại của ánh nắng mặt trời và cách phòng tránh
- Lợi ích của giấc ngủ. Đi ngủ đúng giờ, đủ giấc
|
MT8: Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch
|
- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng như : bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng, dao.....
- (Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.)
|
MT9: Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.
|
- Nhận biết những- địa điểm hoạt động nơi không an toàn, nguy hiểm đến tính mạng như : hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước, giếng, bụi rậm ….
- (Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.)
|
MT10: Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở
|
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm: leo trèo cây, ban công, tường rào, sờ tay vào ổ điện, Chen lấn, xô đẩy khi lên xuống cầu thang, leo trèo, đánh, cắn bạn, cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc, không tự ý uống thuốc, ra đường phải có người lớn dắt; đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy…
- (Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.)
|
MT11: Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ
|
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ như: cháy, có bạn, người rơi xuống nước, ngã chảy máu, chảy máu cam...
- Biện pháp xử lý chấn thương đơn giản, Đề nghị sự giúp đỡ khi cần thiết.
- Ứng phó với các tình huống nguy hiểm/ gọi người giúp đỡ như: cháy, có bạn người rơi xuống nước, ngã chảy máu, chảy máu cam, xâm hại, bị mắc kẹt trong không gian kín (ô tô, thang máy, phòng kho,...), khi gặp mưa / gió / bão….
- Nói với người lớn về sự dị ứng của bản thân với thức ăn, các sản phẩm khác và yêu cầu giúp đỡ để phòng tránh.
- Nói với người lớn khi cơ thể không khoẻ.
- (Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.)
|
MT12: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
|
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
- Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay).
+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu).
- Lưng, bụng, lườn:
+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau.
+ Quay sang trái, sang phải.
+ Nghiêng người sang trái, sang phải.
- Chân:
+ Nhún chân.
+ Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.
+ Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối.
|
MT13: Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
|
+ Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
|
MT14: Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m.
|
+ Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.
|
MT15: Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5 vật chuẩn đặt dích dắc).
|
+ Chạy chậm 60 - 80m.
+ Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.
|
MT16: Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m).
|
+ Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
+ Tung bắt bóng với người đối diện.
+ Tung bóng lên cao và bắt.
|
MT17: Ném trúng đích đứng (xa 1,5 m x cao 1,2 m).
|
+ Ném trúng đích đứng bằng 1 tay. (xa 1,5 m x cao 1,2 m).
|
MT18: Tự đập bắt bóng dược 4-5 lần liên tiếp.
|
+ Đập và bắt bóng tại chỗ.
|
MT19: Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây.
|
+ Chạy 15m trong khoảng 10 giây.
|
MT20: Ném trúng đích ngang (xa2m).
|
+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
+ Ném trúng đích ngang bằng 1 tay. (xa 2m).
|
MT21: Bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.
|
+ Trườn theo hướng thẳng.
+ Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.
+ Trèo lên, xuống 5 gióng thang.
+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 - 4m.
+ Bò dích dắc qua 5 điểm.
+ Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m.
|
|
+ Bật liên tục về phía trước.
+ Bật xa 35 - 40cm.
+ Bật - nhảy từ trên cao xuống (cao 30 - 35cm).
+ Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.
+ Bật qua vật cản cao 10 - 15cm.
+ Nhảy lò cò 3m.
|
MT22: Thực hiện được các vận động cuộn - xoay tròn cổ tay.
|
- Cuộn, xoay tròn cổ tay.
|
MT23: Thực hiện được các vận động gập, mở, các ngón tay,
|
- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối...
- Gập giấy.
- Gập mở các ngón tay.
|
MT24: Biết vẽ hình người, nhà, cây.
|
- Tô, vẽ hình các loại cây, người, nhà, con vật...
|
MT25: Cắt thành thạo theo đường thẳng.
|
- Xé, cắt đường thẳng.
|
MT26: Biết xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối.
|
- Lắp ghép các loại hình.
|
MT27: Biết tết sợi đôi.
|
Tết sợi đôi bằng các loại dây len, dây ruy băng...
|
MT28: Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày
|
- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
- Tự phục vụ vệ sinh cá nhân (chải đầu, buộc tóc, rửa tay, lau mặt, chải răng, đi vệ sinh,…); tự chăm sóc bản thân
- Tự phục vụ khi ăn, uống, khi ngủ.
- Chuẩn bị, lựa chọn đồ dùng cá nhân để đến trường, để tham gia các hoạt động tham quan, dã ngoại, lễ hội.
|
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
MT29: Biết quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo. (như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?..)
|
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.
- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.
- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.
|
MT30: Biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng. (như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.)
|
- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.
- Phối hợp các giác quan để xem xét sự việc hiện tượng.
|
MT31: Biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán.
|
- Pha màu/ đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.
|
MT32: Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau.
|
- Thu thập thông tin thông qua xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.
|
MT33: Biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu.
|
- Phân loại đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông theo 1 - 2 dấu hiệu.
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 - 2 dấu hiệu.
- Lồng ghép tôi yêu Việt Nam
|
MT34: Biết nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi.
|
- Mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi: Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/mặn hơn; xe máy ô tô đổ xăng sẽ chạy; tưới cây thường xuyên cây sẽ tươi tốt…
|
MT35: Biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản.
|
- Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn; Bắt xâu cho cây để cây tươi tốt hơn; rửa tay thường xuyên để tránh các bệnh thông thường, bệnh truyền nhiễm…
|
MT36: Biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát
|
- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi.
- Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao.
- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm.
- Một số đặc điểm, tính chất của nước.
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.
- Các nguồn nước trong môi trường sống.
- Lồng ghép tôi yêu Việt Nam
|
MT37: Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình.
|
- Thông qua hoạt động chơi, tạo hình, âm nhạc hiểu biết về đối tượng
|
MT38: Nói được họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện
|
- Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
- Lồng ghép giáo dục giới
|
MT39: Nói được họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.
|
- Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình.
|
MT40: Nói được địa chỉ của gia đình mình khi được hỏi, trò chuyện.
|
- Địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) .
|
MT41: Nói được tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
- Tên, địa chỉ của trường, lớp.
|
MT42: Nói được tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện
|
- Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.
|
MT43: Nói được tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
- Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.
|
MT44: Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện.
|
- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương: nghề làm chiếu, nghề đánh bắt thủy hải sản….
|
MT45: Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội .
|
- Tên, đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.
- Lễ hội địa phương: Lễ hội tháp Bà, lễ hội yến sào, lễ hội cầu ngư,…
- Lễ hội của đất nước: Hội chùa hương, hội chọi trâu, hội yên tử, lễ 30/4, 1/5, Lễ hội Đền Hùng…
|
MT46: Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương.
|
- Tên, đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh ở địa phương: nhà ga, công viên Võ Văn Ký, viện Pasteur, mộ Yersin, lầu Bảo Đại. Danh lam, thắng cảnh: Biển Nha Trang, Tháp Bà, Hòn Chồng, chùa long Sơn, hồ cá Trí Nguyên, Vinpearl, nhà thờ đá.. Miền Bắc có Hồ Gươm, miền Trung chùa Thiên Mụ, miền Nam chợ Bến Thành….
|
MT47: Biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?...
|
- Chữ số, số lượng trong phạm vi 5
|
MT48: Biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.
|
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
|
MT49: Biết so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
|
- Số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10
|
MT50: Thực hiện được kĩ năng gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.
|
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.
|
MT51: Thực hiện được kĩ năng tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn.
|
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.
|
MT52: Biết sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.
|
- Số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5
|
MT53: Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
|
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..).
|
MT54: Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.
|
- Xếp tương ứng 1 - 1, ghép đôi.
- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc (3 đối tượng).
|
MT55: Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.
|
- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.
- Đo dung tích bằng một đơn vị đo.
|
MT56: Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....)
|
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.
|
MT57: Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản.
|
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
|
MT58: Biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.
|
- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái).
|
MT59: Biết mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.
|
- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.
|
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
1. Nghe hiểu lời nói
MT60: Thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp (ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.)
|
- Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu.
|
MT61: Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ…
|
- Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.
|
MT62: Biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.
|
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.
|
MT63: Nói rõ để người nghe có thể hiểu được.
|
- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.
|
MT64: Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…
|
- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
|
MT65:. Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.
|
- Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.
|
MT66: Biết kể lại sự việc theo trình tự.
|
- Kể lại sự việc có nhiều tình tiết theo theo trình tự.
- Kể lại sự việc/sự kiện.
|
MT67: Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao...
|
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
|
MT68: Biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc.
|
- Kể lại truyện đã được nghe.
|
MT69: Biết bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.
|
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
- Đóng kịch.
|
MT70: Biết sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp.
|
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.
|
MT71: Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.
|
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp (buồn, vui, thích- không thích)
|
MT72: Biết chọn sách để xem
|
- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
|
MT73: Biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.
|
- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
|
MT74: Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh.
|
- Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:
- Nhận dạng 1 số chữ cái: Tổng số có 29 chữ cái, trong bảng chữ cái (10 đến 15 chữ cái đầu).
+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.
+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
- Giữ gìn, bảo vệ sách.
|
MT75: Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống ( nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,..)
|
- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...)
|
MT76: Biết sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng,..
|
- Sử dụng kí hiệu để viết tên, vé, thiệp, đơn thuốc…
- Nhận dạng một số chữ cái.
- Tập tô, tập đồ các nét chữ.
|
IV. PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
|
MT77: Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.
|
Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
|
MT78: Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.
|
- Nghe và nhận ra các loại nhạc, nhạc cụ (nhạc thiếu nhi, dân ca của các vùng miền), bài thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ khác nhau
- Thể hiện được sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động âm nhạc
|
MT79: Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.
|
- Sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc về màu sắc, hình dáng của tác phẩm tạo hình.
|
MT80: Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ ...
|
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
|
MT81: Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa ).
|
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.(các thể loại âm nhạc trong nước và quốc tế)
|
MT82: Biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.
|
- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.
|
MT83: Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.
|
- Sử dụng các kỹ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét.
|
MT84: Thực hiện được kĩ năng xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.
|
- Sử dụng các kỹ năng cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét.
|
MT85: Thực hiện được kĩ năng làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.
|
- Sử dụng các kỹ năng nặn để tạo ra sản phẩm có nhiều chi tiết
|
MT86: Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.
|
- Sử dụng các kỹ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét.
|
MT87: Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.
|
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét.
|
MT88: Biết lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.
|
- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.
|
MT89: Biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình.
|
- Đặt tên cho sản phẩm của mình.
|
MT90: Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
|
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
|
MT91: Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.
|
- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát.
|
V. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI
|
MT92: Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.
|
- Thể hiện nhu cầu, sở thích bản thân.
- Thể hiện khả năng / sở trường của bản thân.
- Tự tin vào bản thân.
- Chịu trách nhiệm về lời nói và hành vi của bản thân
|
MT93: Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ.
|
- Nhận biết về bản thân / gia đình / cô giáo và bạn bè (tên, tuổi, giới tính, sở thích,…)
- Lồng ghép giáo dục giới
|
MT94: Biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.
|
- Đồ chơi, trò chơi bé thích
|
MT95: Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi)
|
- Công việc được giao: dọn đồ chơi, trực nhật…
- Bảo vệ những đồ dùng / sản phẩm của cá nhân và tôn trọng đồ dùng / sản phẩm của người khác.
|
MT96: Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ , qua tranh ảnh.
|
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.
- Lồng ghép phát triển cảm xúc cho trẻ
|
MT 97: Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.
|
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.
- Lồng ghép phát triển cảm xúc cho trẻ
- Nhận diện cảm xúc của người khác và thể hiện tình cảm với người khác.
- Biết giải toả căng thẳng cho bản thân.
Chia vui, chia buồn với người khác
- Thể hiện cảm xúc của bản thân phù hợp với hoàn cảnh. Nhận biết cảm xúc của bản thân.
- Vượt qua sự lo lắng / sợ hãi / nỗi buồn.
- Ứng xử khi bị chế giễu.
- Tiếp nhận lời khen, chê.
- Giải toả căng thẳng, mệt mỏi.
|
MT98: Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.
|
- Nhận ra ảnh Bác, lăng Bác
|
MT99: Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
|
- Kính yêu Bác Hồ.
- Tình cảm đối với Bác Hồ qua bài hát, bài thơ, chuyện kể về Bác
|
MT100: Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
|
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
|
MT101: Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình (Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ.)
|
- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).
- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.
- Phân biệt hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”.
- Lồng ghép tôi yêu Việt Nam
|
MT102: Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.
|
- Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
- Thể hiện sự biết ơn, tôn trọng những gì người khác làm cho mình, biết lỗi, nhận quà / lì xì ngày tết.
|
MT103: Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói.
|
- Lắng nghe ý kiến của người khác. Nghe chăm chú.
- Đặt câu hỏi.
|
MT104: Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.
|
- Chờ đến lượt, hợp tác.
- Thực hiện quy định nơi công công (xếp hàng chờ đến lượt, không làm ồn,…)
|
MT105: Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật ...).
|
- Quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Gửi và nhận thông điệp không lời.
- Chơi vui vẻ, là người bạn tốt.
- Thỏa thuận trao đổi với bạn trong giờ chơi, trực nhật…
|
MT106: Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc.
|
- Yêu quý, bảo vệ, chăm sóc cây xanh, con vật,
|
MT107: Biết bỏ rác đúng nơi quy định.
|
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Vứt rác đúng quy định, phân loại rác.
- Sử dụng vật liệu tự nhiên / tái chế.
|
MT108: Không bẻ cành, bứt hoa.
|
- Bảo vệ cây cối. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
|
MT109: Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng
|
- Tiết kiệm điện, nước.Giữ gìn, sử dụng tiết kiệm các đồ dùng sinh hoạt hằng ngày (quần áo, đồ dùng học tập, thực phẩm,…)
|
Tân lập, ngày 17 háng 8 năm 2023
PHÓ HIỆU TRƯỞNG TT TỔ MẪU GIÁO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
|